Nón lá Huế có được danh tiếng như vậy là do nón lá Huế có những đặc trưng riêng về màu sắc, kiểu dáng, kích thước, trọng lượng, độ bền... đã tạo nên sự khác biệt so với nón lá của các địa phương khác.

Dù xuất hiện ở đâu, chiếc nón Huế vẫn mang đậm hồn quê, vẫn mang đậm hương đồng, gió nội của những làng nghề truyền thống, nơi đã sản sinh ra nó. Nón lá Huế từ lâu đã trở thành nguồn cảm hứng sáng tác của các nghệ sĩ Huế và của những người yêu Huế.

Nón lá Huế có được danh tiếng như vậy là do nón lá Huế có những đặc trưng riêng về màu sắc, kiểu dáng, kích thước, trọng lượng, độ bền... đã tạo nên sự khác biệt so với nón lá của các địa phương khác.

Về hình thái: nón lá Huế màu trắng xanh, có những đường điểm xuyết màu xanh rất nhẹ theo chiều dọc lá nên về cơ bản sắc màu nón lá Huế vẫn là trắng. Nón lá Huế mỏng, nhẹ, thanh tao, mềm mại, đẹp chắc, bền và cân đối.

Nón lá Huế mỏng, nhẹ, thanh tao, mềm mại, đẹp chắc, bền và cân đối. Ảnh: Mytour.
Nón lá Huế mỏng, nhẹ, thanh tao, mềm mại, đẹp chắc, bền và cân đối. Ảnh: Mytour.

Về các chỉ tiêu chất lượng chính của nón Huế:

- Trọng lượng trong khoảng 57,4 - 60,3 M(g);

- Đường kính nón trong khoảng 40,7 - 41,8 (cm);

- Chiều cao nón trong khoảng 17,5 - 18,8 (cm);

- Tính cân đối của nón – tỷ số H/D trong khoảng 0,436 - 0,448;

- Chỉ số về độ bền tương đối của nón (F/M nón) trong khoảng 134,33 - 137,58 (là tỉ số giữa lực ép tại thời điểm làm gãy nón với trọng lượng của nón).