Nắm bắt được tính chất đặc thì của sá sùng Vân Đồn giúp người mua phân biệt được sá sùng Vân Đồn chính cống và sá sùng Vân Đồn giả.
Sá sùng nguyên liệu
Một số đặc điểm sinh học của sá sùng Vân Đồn
Tên khoa học: Sipunculus nudus.
Tên tiếng Anh: Peanut worm.
Tên tiếng Việt: Sá sùng, sa sùng, mồi trắng, giun biển.
Đặc điểm hình thái: Toàn bộ thân thể sá sùng giống như 1 túi cát mỏng. Thân sá sùng thương phẩm tròn và dài từ 6 - 13cm, đường kính thân 9 - 13mm, có màu nâu sáng hồng, cơ trên thắt lại đan chéo với cơ vòng trở thành hoa văn hình vuông, không có núm vú nổi lên. Đoạn sau của thân tù hoặc nhọn. Lỗ hậu môn có hình nứt ngang ở điểm cách gốc vòi về phía lưng bằng 1/6 cơ thể. Đầu vòi ngắn, đường kính khoảng 2 - 3,5mm, phần cuối có rãnh vòng là ranh giới với thân, da trên vòi có nếp nhăn, tam giác không đều và không quy tắc, nhưng trên mặt đoạn trước nhẵn bóng. Đỉnh vòi có 1 vòng vành khăn, lưng rạn ra, nếp nhăn to nhỏ không giống nhau, tạo thành vành, miệng nằm ở giữa. Sá sùng có từ 30 - 31 dải cơ dọc tách rời nhau.
Vùng phân bố
Sá sùng Vân Đồn phân bố ở vùng bãi biển và các trương cát ở các eo vịnh thuộc các xã Quan Lạn, Minh Châu, Đông Xá, Hạ Long, Thắng Lợi và Ngọc Vừng, nhưng phân bố nhiều nhất ở 2 xã Quan Lạn và Minh Châu còn các xã khác sản lượng không đáng kể.
Sản phẩm sá sùng tươi sơ chế Vân Đồn
Sá sùng tươi Vân Đồn. Ảnh: Chamuchiennhung.
Đặc trưng về chất lượng cảm quan của sá sùng tươi sơ chế Vân Đồn
Chiều dài thân (cm): 6 - 13.
Đường kính thân (mm): 9 - 13.
Khối lượng (con/10g): 2 - 3.
Màu sắc: Trắng ngà đến hồng nhạt, khi nấu có màu trắng ngà.
Mùi vị: Mùi thơm tự nhiên của hải sản, khi nấu có vị ngọt dịu của đạm, bùi và có hậu.
Đặc trưng về chất lượng lý hóa của sá sùng tươi sơ chế Vân Đồn
Protein (g): 34,7 - 37,66.
Lipid (g): 1,16 - 2,34.
Độ ẩm (%): 58,3 - 60,67.
Khoáng (%): 1,4 - 1,5.
Muối (%): 0,2 - 0,28.
Sạn (%): 0,76 - 1,08.
Đặc trưng về chất lượng của sá sùng khô Vân Đồn
Sá sùng khô Vân Đồn. Ảnh: Vietq.
Đặc trưng về chất lượng cảm quan của sá sùng khô Vân Đồn
Chiều dài thân (cm): 6,5 - 10.
Đường kính thân (mm): 9 - 13.
Khối lượng (con/10g): 9 - 11.
Màu sắc: Trắng ngà đến vàng nâu nhạt, khi rang chín có màu nâu cánh gián.
Mùi vị: Mùi thơm tự nhiên của hải sản khô, khi rang vàng có vị dịu ngọt của đạm, có hậu.
Đặc trưng về chất lượng lý hóa của sá sùng khô Vân Đồn
Protein (g): 47 - 58.
Lipid (g): 7,6 - 8,2.
Độ ẩm (%): 15,3 - 18,7.
Glutamic axit (%): 4,3 - 7,5.
NH3 (mg/100gSP): 21,1 - 26,7.
Khoáng (%): 5 - 5,6.
Muối (%): 0,5 - 0,53.
Sạn (%): 1,05 - 1,58.