Cam Cao Phong là các giống cam có nguồn gen quý, phù hợp với điều kiện sinh thái đặc thù nên có chất lượng tốt. Dưới đây là những đặc điểm để phân biệt cam Cao Phong với những giống cam khác.

Cam là loại cây ăn quả có cùng họ với bưởi, có tên khoa học là Citrus sinensis. Nó có quả nhỏ hơn quả bưởi, vỏ mỏng, khi chín thường có màu da cam, có vị ngọt hoặc hơi chua. Quả cam có vị biến đổi từ ngọt đến chua, chứa vitamin A, canxi và chất xơ.

>> Xem thêm: Điều kiện khí hậu thích hợp để trồng cam Cao Phong

Theo Quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý của Việt Nam thì quả cam Cao Phong mang chỉ dẫn địa lý có tính chất đặc thù như sau:


Cam CS1 “Cao Phong”

Chất lượng cảm quan đặc trưng:

+ Màu vỏ quả: Vàng đậm.

+ Màu tép: Vàng đậm; mọng nước.

+ Mùi: Thơm đặc trưng.

+ Vị: Ngọt đậm.

Chất lượng cảm quan khác:

+ Hình dáng quả: Hình cầu đều.

+ Vỏ quả: Nhẵn, túi tinh dầu lộ rõ.

Chỉ tiêu cơ lý:

+ Khối lượng quả (g):233,75 ± 22,1.

+ Đường kính quả (mm): 74,17 ± 6,73.

+ Chiều cao quả (mm): 74,01 ± 5,2.

+ Tỷ lệ phần ăn được (%): 75,52 ± 2,3.

+ Tỷ lệ đường kính/chiều cao quả: 1,00 ± 0,81.

Chất lượng sinh hóa đặc trưng:

+ Độ Brix (0Br): 13,01 ± 0,36.

+ Đường tổng số (%): 7,43 ± 0,11.

Chất lượng sinh hóa khác:

+ Vitamin C (mg/100g): 39,87 ± 2,41.

+ Chất khô (%): 11,27 ± 0,41.

+ Axit hữu cơ (%): 0,538 ± 0,016.

+ Gluxit (%): 6,18 ± 0,16.

Cam Xã Đoài lùn “Cao Phong”

Cam Cao Phong. Ảnh: Nongsanhoabinh.
Cam Cao Phong. Ảnh: Nongsanhoabinh.

Chất lượng cảm quan đặc trưng:

Mọng nước, thơm.

Chất lượng cảm quan khác:

+ Hình dáng quả: Hình cầu đều.

+ Màu sắc quả: Màu vàng cam.

+ Vỏ quả: Vỏ nhẵn, túi tinh dầu lộ rõ.

+ Tép múi: Màu vàng nhạt, vị ngọt.

Chỉ tiêu cơ lý:

+ Khối lượng quả (g):237,51 ± 32,7.

+ Đường kính quả (mm): 75,32 ± 4,61.

+ Chiều cao quả (mm): 75,52 ± 4,82.

+ Tỷ lệ phần ăn được (%): 72,56 ± 1,9.

+ Tỷ lệ đường kính/chiều cao quả: 0,99 ± 0,72.

Chất lượng sinh hóa đặc trưng:

+ Độ Brix (0Br): 12,21± 0,18.

Chất lượng sinh hóa khác:

+ Đường tổng số (%):7,15 ± 0,24.

+ Vitamin C (mg/100g): 41,23 ± 4,51.

+ Chất khô (%): 10,34 ± 0,23.

+ Axit hữu cơ (%): 0,538 ± 0,016.

+ Gluxit (%): 6,27 ± 0,32.

Cam Xã Đoài cao “Cao Phong”

Chất lượng cảm quan đặc trưng:

Mọng nước, thơm, quả hình cầu đều hơi lồi về cuối.

Chất lượng cảm quan khác:

+ Vỏ quả: Màu vàng cam và nhẵn, túi tinh dầu nhìn rõ.

+ Tép: Màu vàng nhạt, vị ngọt.

Cam Cao Phong bà Sen. Ảnh: Nongsanhoabinh.
Cam Cao Phong bà Sen. Ảnh: Nongsanhoabinh.

Chỉ tiêu cơ lý:

+ Khối lượng (g): 255,78 ± 28,9.

+ Đường kính quả (mm): 77,51 ± 6,52.

+ Chiều cao quả (mm): 80,12 ± 5,17.

+ Tỷ lệ phần ăn được (%): 73,21 ± 3,1.

+ Tỷ lệ đường kính/chiều cao quả: 0,96 ± 0,61.

Chất lượng sinh hóa đặc trưng:

+ Độ Brix (0Br): 11,78± 0,41.

Chất lượng sinh hóa khác:

+ Đường tổng số (%):7,01 ± 0,17.

+ Vitamin C (mg/100g): 39,17 ± 4,19.

+ Chất khô (%): 10,52 ± 0,36.

+ Axit hữu cơ (%): 0,562 ± 0,012.

+ Gluxit (%): 6,21 ± 0,21.

Cam Canh “Cao Phong”

Chất lượng cảm quan đặc trưng:

Vỏ nhẵn và mỏng; mọng nước.

Chất lượng cảm quan khác:

+ Hình dáng quả: Hình cầu dẹt.

+ Vỏ quả (khi chín): Màu đỏ vàng, túi tính dầu nhìn không rõ.

+ Múi: Ít hạt, vách múi dai nhưng dễ tan, ít xơ bã.

+ Vị: Ngọt mát.

Chỉ tiêu cơ lý:

+ Khối lượng quả (g): 219,67 ± 20,8.

+ Đường kính quả (mm): 80,12 ± 3,57.

+ Chiều cao quả (mm): 55,05 ± 6,72.

+ Tỷ lệ phần ăn được (%): 78,19 ± 3,2.

+ Tỷ lệ đường kính/chiều cao quả: 1,45± 0,71.

Chất lượng sinh hóa đặc trưng:

+ Độ Brix (0Br): 8,82± 0,24.

+ Đường tổng số (%): 7,28 ± 0,15.

Chất lượng sinh hóa khác:

+ Vitamin C (mg/100g): 22,79 ± 3,142.

+ Chất khô (mg/100g): 13,87 ± 0,22.

+ Axit hữu cơ (%): 0,401± 0,011.

+ Gluxit (%): 7,32 ± 0,39.