Bưởi Tân Triều là một trong những loại quả đặc sản có chất lượng cao, hương vị độc đáo mà các loại bưởi khác không thể có được. Nhờ đó mà loại trái cây này rất nổi tiếng ở thị trường trong nước và từng bước vươn ra thị trường ngoài nước.

Giống bưởi Ổi

Đối với bưởi Ổi Tân Triều: chiều cao cây từ 4-7m, dạng tán đứng, góc phân cành nhỏ, kích thước lá nhỏ, mặt trên và mặt dưới của lá có phủ một lớp lông mịn, đuôi lá có hình trái tim.

Bưởi Ổi có dạng tròn hơi có núm ở đầu cuống gần giống với quả ổi (cuống đầu quả dạng cổ thắt), da sần, dễ bóc vỏ, vị rất ngọt không the, con tép bó chặt trung bình, hàm lượng nước quả khô, vỏ quả khi chín màu vàng nhạt, nước quả màu vàng nhạt. Với sự kết hợp của các yếu tố đã làm cho bưởi Ổi có vị rất ngọt, mùi thơm đặc trưng gần giống với mùi thơm của ổi.

Hình dạng quả: Bưởi Ổi quả dạng tròn hơi có núm ở đầu cuống gần giống với quả ổi, (cuống đầu quả dạng cổ thắt), quả nhỏ, vỏ quả sần (túi tinh dầu nổi), vỏ quả khi chín màu vàng nhạt, dễ bóc tách.

Múi bưởi Tân Triều. Ảnh:
Múi bưởi Tân Triều. Ảnh: Ảnh: Ehosspital.

Trọng lượng quả: Trọng lượng quả phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó yếu tố giống là quan trọng nhất. Đối với giống bưởi Ổi, trọng lượng quả thường nhỏ, dao động từ 613,97-754,73g/quả.

Kích thước quả: Chiều cao quả bưởi Ổi từ 112,33-136,00mm và đường kính quả từ 102,67-114,00mm. Bưởi Ổi có dạng tròn hơi có núm ở đầu cuống gần giống với quả ổi (cuống đầu quả dạng cổ thắt) khác hẳn so với các giống bưởi khác.

Số túi tinh dầu/cm2: Số túi tinh dầu/cm2 của bưởi Ổi từ 37,53-58,13 túi
Độ dày vỏ (mm): Giá trị đặc thù độ dày vỏ của bưởi Ổi dao động từ 6,00-11,00 mm.

Số múi (múi): Giá trị đặc thù số múi/quả của bưởi Ổi từ 13-13,5 múi.
Tỷ lệ nước ép quả (%): Giá trị đặc thù tỉ lệ nước ép bưởi Ổi có giá trị dao động từ 52,80-56,83%.

Số hạt/quả: Bưởi Ổi có nhiều hạt nhất, số hạt/quả của bưởi Ổi tương đối ổn định quanh năm. Giá trị đặc thù của bưởi Ổi có số hạt trung bình từ 103,50-119,15 hạt/quả.

Hình dạng hạt: Hình dạng hạt thể hiện qua tỷ lệ chiều dài/chiều rộng hạt.
Tép múi: Bưởi Ổi có con tép bó chặt trung bình, thon nhỏ, có màu vàng ngà. Nước ép quả màu vàng nhạt, vị rất ngọt.

Hương thơm: một trong những điểm rất đặc biệt của bưởi Ổi Tân Triều đó là có vị thơm đặc trưng gần giống với mùi thơm của ổi. Thời gian bảo quản được lâu (2-3 tháng), khi vỏ quả bị khô nhưng chất lượng vẫn không giảm.
Độ Brix: Độ Brix trung bình của giống bưởi Ổi Tân Triều là 10,27-12,53%, độ Brix trung bình cao làm cho bưởi Ổi có vị ngọt rất đặc trưng, đây là đặc điểm đặc thù của giống bưởi Ổi.

Hàm lượng đường tổng số (%): Hàm lượng đường tổng số trung bình của giống bưởi Ổi từ 9,53-12,03%.

Hàm lượng Axit tổng số (%): Hàm lượng axít tổng số từ 0,47-0,67%
Hàm lượng Vitamin C (mg/100g): Dao động từ 32,00-46,97mg/100g.
Độ pH: giá trị độ pH của bưởi Ổi Tân Triều là 4,41-5,23.

Bưởi Ổi Tân Triều có các chỉ tiêu vi lượng như sau: vi lượng sắt từ 0,24-0,32mg/100g, Canxi từ 12,00-22,00 mg/100g, năng lượng từ 31,00-35,00 Kcal/100g, Cellulose từ 0,48-0,50% và Thiamine 1,51-2,13mg/100g.

Giống bưởi Đường lá cam

Đối với bưởi Đường lá cam Tân Chiều: thuộc loại cây thân gỗ, cao từ 4 – 5,5m, trên thân cành có gai.

Do phân cành thấp nên hầu hết các cây bưởi có tán xòe, cánh lá bưởi Đường Lá Cam có hình tim ngược, bìa lá có răng cưa, đuôi lá nhọn, phiến lá có hình lưỡi mác không phủ lên cánh lá khác biệt các giống khác, kích thước lá nhỏ gần giống như lá cam, trọng lượng quả trung bình (0,7 – 1,4 kg/quả), dạng quả lê thấp, vỏ quả láng bóng, dễ bóc vỏ, vị ngọt hơi chua không the, con tép thon nhỏ bó chặt, hàm lượng nước quả ở mức vừa phải, vỏ quả khi chín màu xanh vàng, nước quả màu vàng nhạt