Sâm Ngọc Linh có thân khí sinh thẳng đứng, màu lục hoặc hơi tím. Thân rễ nhiều đốt, cong ngoằn nghèo, dài 3,5 - 10,5cm, đường kính 0,5 - 2,0 cm. Thể chất nạc, chắc, khó bẻ gãy.

Sâm Ngọc Linh có thân khí sinh thẳng đứng, màu lục hoặc hơi tím. Thân rễ nhiều đốt, cong ngoằn nghèo, dài 3,5 - 10,5cm, đường kính 0,5 - 2,0 cm. Mặt ngoài có màu nâu hoặc màu vàng xám. Rễ củ có dạng hình con quay dài 2,4 - 4cm, đường kính 1,5 - 2cm. Rễ củ màu nâu nhạt, có những vân ngang và các nốt rễ con. Thể chất nạc, chắc, khó bẻ gãy.

Trọng lượng trung bình của củ sâm tươi và sâm khô tăng dần theo độ tuổi của sâm. Cụ thể là, trọng lượng trung bình của sâm tươi nguyên rễ tơ 4 năm tuổi là 16,2g; 5 năm tuổi là 18,6g, 6 năm tuổi là 23,2g; 7 năm tuổi là 25,6g; 8 năm tuổi là 27,5g; 9 năm tuổi là 28,2g; 10 năm tuổi là 30,5g; và 15 năm tuổi là 32,2g.

Trọng lượng trung bình của củ sâm khô tương ứng với độ tuổi là: 4 năm: 4,13g; 5 năm: 4,89g; 6 năm: 6,19g; 7 năm: 6,92g; 8 năm: 7,53g; 9 năm: 7,83g; 10 năm: 8,71g; và 15 năm: 9,47g.


Chất lượng của sâm Ngọc Linh được thể hiện qua các chỉ tiêu liên quan đến hàm lượng saponin toàn phần và hàm lượng các hợp chất chính trong saponin. Cụ thể là, hàm lượng saponin toàn phần trung bình theo các độ tuổi của sâm củ như sau:

4 năm: 7,15+ 0,1411%.

5 năm: 8,91+ 0,1375%.

6 năm: 10,67+0,2792%.

7 năm: 12,43+ 0,2984%.

8 năm: 14,19+ 0,0158%.

9 năm: 15,94+ 0,2862%.

10 năm: 19,75+ 0,2712%.

15 năm: 19,93+ 0,7299%.

Hàm lượng các hợp chất chính trong saponin bao gồm Gingsenosid Rg1 (G-Rg1), Majonosid R2 (MR2), Gingsenosid Rb1 (G-Rb­1) như sau:

Sâm 4 năm tuổi: G-Rg1:1,11 + 0,0032%; MR2: 2,04 + 0,0024%; G-Rb­1­: 0,99 + 0,0087%.

Sâm 5 năm tuổi: G-Rg1:1,55 + 0,0088%; MR2: 3,12 + 0,0538%; G-Rb­1­: 1,37 +0,0207%.

Sâm 6 năm tuổi: G-Rg1:2,28 + 0,0445%; MR2: 3,73 + 0,0823%; G-Rb­1­: 1,76 + 0,1400%.

Sâm 7 năm tuổi: G-Rg1:3,19 + 0,0375%; MR2: 4,35 + 0,0399%; G-Rb­1­: 2,46 + 0,0302%.

Sâm 8 năm tuổi: G-Rg1:3,58 +0,1418%; MR2: 4,96 + 0,0606%; G-Rb­1­: 2,75 + 0,0498%.

Sâm 9 năm tuổi: G-Rg1:3,62 + 0,0483%; MR2: 5,58 + 0,0768%; G-Rb­1­: 2,98 +0,0552%.

Sâm 10 năm tuổi: G-Rg1: 3,99 + 0,0480%; MR2: 7,46 + 0,0176%; G-Rb­1­: 3,35 + 0,0715%.

Sâm 15 năm tuổi: G-Rg1:4,51 + 0,0346%; MR2: 7,97 + 0,0391%; G-Rb­1­: 3,74 + 0,0806%.