Căn cứ Quyết định số 16/2020/QĐ-UBND ngày 20/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Thái Bình;

thực hiện Quyết định số 209/QĐ-UBND ngày 20/01/2021 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thái Bình về việc phê duyệt Danh mục đề tài khoa học và công nghệ cấp tỉnh đặt hàng thực hiện từ năm 2021;

Sở Khoa học và Công nghệ Thái Bình thông báo tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài khoa học và công nghệ cấp tỉnh năm 2021 như sau:

I/ Danh mục đề tài khoa học và công nghệ cấp tỉnh đặt hàng tuyển chọn

1. Đề tài số 1:

* Tên đề tài: Nghiên cứu, xây dựng mô hình trồng cỏ voi, ngô sinh khối cho năng suất, chất lượng cao phục vụ chăn nuôi trâu bò, phù hợp với điều kiện sinh thái của tỉnh Thái Bình.

* Mục tiêu chính:

- Đánh giá hiện trạng và các yếu tố hạn chế phát triển cây cỏ voi, cây ngô sinh khối làm thức ăn cho trâu, bò tại vùng bãi ven sông và những diện tích cấy lúa kém hiệu quả.

- Khảo nghiệm, tuyển chọn các giống cỏ voi, giống ngô sinh khối cho năng suất cao, chất lượng tốt và chống chịu sâu, bệnh hại phù hợp với điều kiện sinh thái tỉnh Thái Bình.

- Xây dựng quy trình trồng, bón phân, chăm sóc, phòng trừ sâu, bệnh hại, tưới, tiêu cho các giống cỏ voi, ngô sinh khối được lựa chọn.

- Xây dựng được 2-3 mô hình với mỗi mô hình có diện tích 1-2 ha trồng ngô sinh khối, 2-3 mô hình với mỗi mô hình 1-2 ha trồng cỏ voi với các giống được lựa chọn, phục vụ chăn nuôi trâu, bò trong tỉnh.

- Tổ chức tập huấn cho hộ nông dân.

* Dự kiến sản phẩm chính:

- Báo cáo hiện trạng và các yếu tố hạn chế phát triển cây cỏ voi, cây ngô sinh khối làm thức ăn cho trâu, bò tại vùng bãi ven sông và những diện tích cấy lúa kém hiệu quả.

- Khảo nghiệm, tuyển chọn được 2-3 giống ngô sinh khối, 2-3 giống cỏ voi cho năng suất cao, chất lượng tốt và chống chịu sâu, bệnh hại phù hợp với điều kiện sinh thái tỉnh Thái Bình.

- Quy trình trồng, bón phân, chăm sóc, phòng trừ sâu, bệnh hại, tưới, tiêu cho các giống cỏ voi, ngô sinh khối được lựa chọn.

- 2-3 mô hình với mỗi mô hình có diện tích 1-2 ha trồng ngô sinh khối, 2-3 mô hình với mỗi mô hình 1-2 ha trồng cỏ voi với các giống được lựa chọn.

- Tập huấn cho 200 hộ nông dân Quy trình trồng, bón phân, chăm sóc, phòng trừ sâu, bệnh hại, tưới, tiêu cho các giống cỏ voi, ngô sinh khối được lựa chọn.

- Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật canh tác ngô sinh khối, cỏ voi là kết quả của đề tài, đảm bảo tính khoa học phù hợp với điều kiện canh tác của người dân.

* Thời gian thực hiện: Năm 2021-2022.

2. Đề tài số 2:

* Tên đề tài: Nghiên cứu xây dựng mô hình trồng, chưng cất tinh dầu cây sả chanh (Cymbopogon citratus), cây hương nhu trắng (Ocimum gratissimum L.) trên vùng đất mặn, phèn và đất trồng lúa kém hiệu quả tại Thái Bình.

* Mục tiêu chính:

- Xây dựng mô hình theo chuỗi liên kết từ trồng, chưng cất, tiêu thụ tinh dầu cây sả chanh (Cymbopogon citratus), cây hương nhu trắng (Ocimum gratissimum L.) trên vùng đất mặn, phèn và đất trồng lúa kém hiệu quả tại Thái Bình.

- Hoàn thiện được các quy trình trồng, chưng cất tinh dầu cây sả chanh (Cymbopogon citratus), cây hương nhu trắng (Ocimum gratissimum L.) trên vùng đất mặn, phèn và đất trồng lúa kém hiệu quả tại Thái Bình.

* Dự kiến sản phẩm chính:

- 01 mô hình trồng cây sả chanh (Cymbopogon citratus) quy mô 3ha, năng suất 30-35 tấn/ha

- 01 mô hình trồng cây hương nhu trắng (Ocimum gratissimum L.) quy mô 3 ha, năng suất 40-50 tấn/ha

- 01 quy trình trồng cây sả chanh (Cymbopogon citratus) và 01 quy trình trồng cây hương nhu trắng (Ocimum gratissimum L.) trên đất mặn, phèn và đất trồng lúa kém hiệu quả tại Thái Bình.

- 01 quy trình chưng cất tinh dầu sả chanh (Cymbopogon citratus).

- 01 quy trình chưng cất tinh dầu cây hương nhu trắng (Ocimum gratissimum L.)

- 01 mô hình chưng cất tinh dầu sả chanh (Cymbopogon citratus) đạt 8-10 lít, hàm lượng tinh dầu theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế.

- 01 mô hình chưng cất tinh dầu cây hương nhu trắng (Ocimum gratissimum L.) đạt 8-10 lít, hàm lượng tinh dầu theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế.

* Thời gian thực hiện: Năm 2021-2022

3. Đề tài số 3:

Nghiên cứu thực trạng và xây dựng mô hình kiểm soát chất thải nhựa ra biển trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

* Mục tiêu chính:

- Nghiên cứu, đánh giá đúng thực trạng rác thải nhựa ra biển trên địa bàn tỉnh Thái Bình

- Xây dựng được mô hình kiểm soát chất thải nhựa ra biển hiệu quả và đạt yêu cầu tại huyện Thái Thụy.

* Dự kiến sản phẩm chính:

- Báo cáo đúng thực trạng rác thải nhựa ra biển trên địa bàn tỉnh Thái Bình

- Báo cáo đề xuất mô hình kiểm soát chất thải nhựa ra biển tại tỉnh Thái Bình

- Báo cáo thử nghiệm áp dụng mô hình giảm thiểu chất thải nhựa ra biển tại một số xã ven biển huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình.

- Báo cáo tổng kết đề tài và báo cáo tóm tắt.

* Thời gian thực hiện: Năm 2021

4. Đề tài số 4:

* Tên đề tài: Nghiên cứu thực trạng, xây dựng mô hình xử lý giảm thiểu ô nhiễm môi trường một số tuyến sông trên địa bàn thành phố Thái Bình.

* Mục tiêu chính:

- Đánh giá đúng thực trạng nguồn thải và mức độ ô nhiễm môi trường trên các tuyến sông trên địa bàn thành phố Thái Bình.

- Xác định khả năng chịu tải của các chất ô nhiễm trên các tuyến sông.

- Đề xuất các giải pháp kỹ thuật và xây dựng mô hình thí điểm ứng dụng các giải pháp để quản lý, kiểm soát các nguồn thải trên một tuyến sông trên địa bàn thành phố Thái Bình.

* Dự kiến sản phẩm chính:

- Báo cáo đánh giá đúng thực trạng ô nhiễm và nguồn thải trên các tuyến sông trên địa bàn thành phố Thái Bình

- Báo cáo giải pháp quản lý, kiểm soát các nguồn thải trên một số tuyến sông trên địa bàn thành phố Thái Bình

- Báo cáo tổng kết đề tài và báo cáo tóm tắt

* Thời gian thực hiện: Năm 2021

5. Đề tài số 5:

* Tên đề tài: Nghiên cứu sử dụng tro xỉ than của nhà máy Nhiệt điện Thái Bình làm nguyên liệu để sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn phục vụ cho các công trình xây dựng.

* Mục tiêu chính:

- Nghiên cứu về tính chất và đặc điểm của tro xỉ than bao gồm tro bay và tro đáy để sản xuất các kết cấu bê tông của nhà máy Nhiệt điện Thái Bình (nhấn mạnh về sự khác biệt giữa tro xỉ than của nhà máy Nhiệt điện Thái Bình với các nhà máy nhiệt điện khác đã được khai thác).

- Nghiên cứu xây dựng các bảng phối liệu sản xuất các sản phẩm bê tông đúc sẵn.

- Nghiên cứu quy trình và ứng dụng công nghệ sản xuất phù hợp để sản xuất các sản phẩm bê tông đúc sẵn phục vụ cho các công trình xây dựng.

- Đánh giá khối lượng và xây dựng các phương án sử dụng tro xỉ than sẽ được thiết lập từ việc đề xuất nguồn nguyên vật liệu đến nhà máy sản xuất kết cấu đúc sẵn sang địa chỉ ứng dụng cụ thể là các công trình.

- Nghiên cứu, ứng dụng sản phẩm trong các lĩnh vực xây dựng: công trình dân dụng và công nghiệp, công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn, công trình giao thông.

* Dự kiến sản phẩm chính:

- Báo cáo về tính chất và đặc điểm của tro xỉ than tại nhà máy Nhiệt điện Thái Bình.

- Bảng phối liệu sản xuất các sản phẩm bê tông đúc sẵn.

- Báo cáo quy trình và công nghệ sản xuất các sản phẩm bê tông đúc sẵn.

- Báo cáo về khối lượng và phương án sử dụng tro xỉ than (tro bay và tro đáy) của nhà máy Nhiệt điện Thái Bình.

- Báo cáo về ứng dụng sản phẩm trong các công trình xây dựng: công trình dân dụng và công nghiệp, công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn, công trình giao thông.

* Thời gian thực hiện: Năm 2021

II. Hồ sơ và việc tiếp nhận hồ sơ tham gia tuyển chọn

Các tổ chức, cá nhân tham gia đăng ký tuyển chọn chuẩn bị hồ sơ theo các nội dung cụ thể như sau:

1. Mục tiêu chính, yêu cầu đối với sản phẩm chính của đề tài như trên.

2. Điều kiện tham gia tuyển chọn; yêu cầu với Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn thực hiện theo quy định tại Quyết định số 16/2020/QĐ-UBND ngày 20/8/2020 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Thái Bình.

(Các Văn bản và Mẫu Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn được đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ, địa chỉ http://www.sokhcn.thaibinh.gov.vn/).

3. Thời hạn nộp hồ sơ tham gia tuyển chọn: từ ngày 01/02/2021 đến hết ngày 01/4/2021. Ngày chứng thực nhận hồ sơ theo dấu đến của Sở Khoa học và Công nghệ Thái Bình.

4. Nơi nhận Hồ sơ: Sở Khoa học và Công nghệ Thái Bình – Số 36A, Quang Trung, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình.

Kết quả tuyển chọn sẽ được thông tin trên Cổng Thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ.

Mọi chi tiết xin liên hệ: Phòng Quản lý Khoa học - Sở Khoa học và Công nghệ Thái Bình, điện thoại: 0227.364.1596