Nguồn: NVSS
Anh
Hồ Mạnh Tùng, Viện Triết học, thành viên nhóm nghiên cứu, cho biết, vì
thông tin khoa học là thông tin động, có thể dữ liệu không hoàn toàn đầy
đủ. “Dự án cũng không nhằm mục đích xếp hạng các nhà nghiên cứu mà
hướng tới cung cấp một bức tranh đủ khái quát về sự hội nhập và trưởng
thành của nền KHXH&NV nước nhà thông qua những dữ liệu thu thập
được”, anh Tùng cho biết.
Theo kết quả của NVSS, từ năm 2008 – 2017, đã có 328 nhà nghiên cứu là tác giả thứ nhất (first author), tác giả liên hệ (correspondent author), hoặc một mình xuất bản (solo) ít nhất 1 bài Scopus.
Trong số đó, có 40 nhà nghiên cứu có từ 10 công bố Scopus trở lên, đứng đầu là TS. Lưu Trọng Tuấn, nhà nghiên cứu thuộc lĩnh vực Quản trị và Ngôn ngữ ở Đại học Swinburne, Úc, với 67 bài.
STT
|
Mã
|
Tác giả
|
Số bài
|
1
|
(vm.414)
|
Dang Hoang Hai Anh
|
13
|
2
|
(vm.108)
|
Doan Thanh Tinh
|
14
|
3
|
(vm.5)
|
Giang Thanh Long
|
16
|
4
|
(vf.275)
|
Hoang Lan Anh
|
14
|
5
|
(vf.251)
|
Hoang Tu Anh
|
13
|
6
|
(vf.210)
|
Khuat Thi Hai Oanh
|
11
|
7
|
(vf.532)
|
La Thi Buoi
|
14
|
8
|
(vm.530)
|
Lam Tu Trung
|
12
|
9
|
(vm.427)
|
Le Nguyen Hau
|
10
|
10
|
(vm.342)
|
Le Quang Thanh
|
14
|
11
|
(vf.122)
|
Le Thai Ha
|
12
|
12
|
(vm.219)
|
Le Trinh Hai
|
10
|
13
|
(vm.432)
|
Le Van Cuong
|
16
|
14
|
(vm.16)
|
Luu Trong Tuan
|
67
|
15
|
(vm.320)
|
Nguyen Cao Nam
|
19
|
16
|
(vm.106)
|
Nguyen Dinh Tho
|
15
|
17
|
(vf.146)
|
Nguyen Ngoc Huong
|
14
|
18
|
(vf.240)
|
Nguyen Quynh Trang
|
16
|
19
|
(vf.531)
|
Nguyen Thanh Tam
|
11
|
20
|
(vm.313)
|
Nguyen Thanh Xuan
|
14
|
21
|
(vf.60)
|
Nguyen Thi Minh Hoa
|
11
|
22
|
(vf.103)
|
Nguyen Thi Minh Trang
|
10
|
23
|
(vf.213)
|
Nguyen Thi Thuy Minh
|
14
|
24
|
(vm.12)
|
Nguyen Van Thang
|
11
|
25
|
(vm.4)
|
Nguyen Viet Cuong
|
52
|
26
|
(vm.459)
|
Nham Phong Tuan
|
13
|
27
|
(vm.469)
|
Phan Chi Anh
|
11
|
28
|
(vm.402)
|
Tran Duc Thach
|
50
|
29
|
(vm.116)
|
Tran Huu Tuan
|
11
|
30
|
(vm.46)
|
Tran Ngoc Anh
|
12
|
31
|
(vm.76)
|
Tran Quang Tuyen
|
23
|
32
|
(vf.294)
|
Tran Thi Ly
|
19
|
33
|
(vf.401)
|
Tran Thu Ha
|
22
|
34
|
(vm.400)
|
Tran Tuan
|
35
|
35
|
(vm.336)
|
Tran Van Giai Phong
|
10
|
36
|
(vm.529)
|
Trinh Luong Tran
|
11
|
37
|
(vm.18)
|
Vo Xuan Vinh
|
23
|
38
|
(vm.75)
|
Vu Minh Khuong
|
10
|
39
|
(vf.250)
|
Vu Song Ha
|
11
|
40
|
(vm.79)
|
Vu Van Huong
|
18
|
Những người có ít nhất 10 công bố Scopus trong
lĩnh vực KHXH&NV trong 10 năm qua, sắp xếp theo thứ tự abc. (Danh sách này chưa bao gồm các nhà nghiên cứu có lĩnh vực nghiên cứu chính là Y tế công cộng.) Nguồn: NVSS
“Nhiều tác giả đã đăng bài trên các ấn phẩm hàn lâm có uy tín với hệ số tác động Impact Factor (IF) cao. Hình ảnh dưới đây chứng minh rất rõ cho nhận định trên thông qua quan hệ giữa số lượng bài báo của tác giả (kích thước bóng xanh) với hệ số tác động CiteScore của Scopus và JIF của ISI Web of Science. Dễ thấy, nhiều tác giả đăng bài trên các tạp chí có CiteScore hoặc JIF >2.
Nguồn: NVSS
Cụ thể, có 397 tác giả của 628 bài báo đăng trên các tạp chí có CiteScore từ 1 trở lên và 128 tác giả của 140 bài báo từng đăng ở các tạp chí có CiteScore khá cao, từ 3 trở lên” – anh Hồ Mạnh Tùng cho biết.
Số lượng ấn phẩm (như tạp chí, kỷ yếu, sách biên tập, thuộc chỉ mục Scopus) của các tác giả cũng khá phong phú, cho thấy họ không ngại được thử thách bởi các ban biên tập khác nhau với những đòi hỏi chuyên môn cũng khác nhau. Ví dụ, TS. Nguyễn Việt Cường thuộc Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã có công bố trên tổng cộng 35 ấn phẩm khác nhau; tiếp theo là TS. Lưu Trọng Tuấn, người có nhiều công bố nhất được nhắc đến ở trên, với con số tương ứng là 34.
“Họ chấp nhận đối mặt với những thách thức mới của những ban biên tập mới, thường là càng về sau càng là các ấn phẩm khó tính hơn, hệ số tác động cao hơn” – anh Phạm Hiệp, thành viên nhóm nghiên cứu, chia sẻ.
Cột
cuối cùng trong bảng dưới đây cho biết tỷ lệ bài mà họ đóng vai trò dẫn
dắt nhóm nghiên cứu (tác giả thứ nhất hoặc tác giả liên hệ) hoặc tự
mình hoàn thành 100% công việc (tác giả solo). Theo đó, nhà nghiên cứu
Nguyễn Việt Cường đóng vai trò chủ chốt ở hơn 67% số bài và Lưu Trọng
Tuấn ở hơn 95% số bài (bảng này cũng chỉ thống kê các tác giả từng công
bố trên ít nhất 10 ấn phẩm khác nhau).
Mã
|
Tác giả
|
AP
|
NXB
|
TSDD
|
vm.4
|
Nguyen Viet Cuong
|
35
|
10
|
67.3%
|
vm.16
|
Luu Trong Tuan
|
34
|
8
|
95.5%
|
vm.402
|
Tran Duc Thach
|
28
|
15
|
24.0%
|
vm.400
|
Tran Tuan
|
23
|
12
|
--
|
vm.76
|
Tran Quang Tuyen
|
22
|
12
|
56.5%
|
vf.401
|
Tran Thu Ha
|
18
|
11
|
4.5%
|
vm.79
|
Vu Van Huong
|
17
|
9
|
22.2%
|
vf.294
|
Tran Thi Ly
|
17
|
5
|
73.7%
|
vm.5
|
Giang Thanh Long
|
15
|
11
|
68.8%
|
vm.18
|
Vo Xuan Vinh
|
15
|
6
|
78.3%
|
vf.146
|
Nguyen Ngoc Huong
|
13
|
7
|
85.7%
|
vm.108
|
Doan Thanh Tinh
|
13
|
11
|
78.6%
|
vm.414
|
Dang Hoang Hai Anh
|
12
|
6
|
76.9%
|
vm.46
|
Tran Ngoc Anh
|
11
|
9
|
8.3%
|
vm.106
|
Nguyen Dinh Tho
|
11
|
4
|
66.7%
|
vf.275
|
Hoang Lan Anh
|
11
|
4
|
85.7%
|
vm.12
|
Nguyen Van Thang
|
10
|
6
|
81.8%
|
vf.60
|
Nguyen Thi Minh Hoa
|
10
|
5
|
9.1%
|
vf.213
|
Nguyen Thi Thuy Minh
|
10
|
7
|
78.6%
|
vf.251
|
Hoang Tu Anh
|
10
|
4
|
30.8%
|
vm.342
|
Le Quang Thanh
|
10
|
5
|
78.6%
|
vm.432
|
Le Van Cuong
|
10
|
5
|
18.2%
|
vm.459
|
Nham Phong Tuan
|
10
|
10
|
61.5%
|
Nguồn: NVSS (AP:Ấn phẩm; NXB: Nhà xuất bản; TSDD: Tỉ lệ số lần làm tác giả đầu tiên trên tổng số bài đăng)